Người làm xuất nhập khẩu chắc hẳn cần tham khảo giá cước vận chuyển đường biển từ Trung Quốc về Việt Nam để phục vụ nhu cầu nhập khẩu hàng từ quốc gia láng giềng.
Nếu bạn là nhà nhập khẩu, thì chỉ quan tâm đến giá cước biển nếu điều kiện giao hàng là nhóm E và nhóm F trong Incoterms, phổ biến là:
Khi đó, người mua hàng Việt Nam sẽ cần liên hệ với công ty vận chuyển để thu xếp chuyển hàng về Việt Nam.
Trong bài viết này Vinalogs sẽ gửi đến bạn bảng giá cước cập nhật thường xuyên cho cả hàng đóng nguyên container (FCL) hoặc hàng đóng ghép (LCL). Cũng xin được lưu ý: đây là con số tham khảo, có thể biến động theo thời gian. Bạn vui lòng liên hệ để được cập nhật báo giá trực tiếp.
Trung Quốc là nước có nhiều cảng lớn. Thực tế, trong Top 10 cảng lớn nhất thế giới thì có tới 7 cảng của Trung Quốc, theo thứ tự bao gồm:
>> Tìm hiểu thêm về các cảng biển lớn nhất của Trung Quốc
Hàng hóa từ các cảng này đi khắp thế giới, trong đó có các chuyến tàu tới Việt Nam. Trong phần dưới đây, tôi sẽ liệt kê giá cước vận chuyển bằng container đường biển cho các tuyến chính.
Bảng cước FCL Trung Quốc - Việt Nam được Vinalogs tổng hợp như dưới đây:
Cập nhật: 30/09/2023
POL | POD | 20'DC | 40'DC | 40'HC | Via | T/T |
---|---|---|---|---|---|---|
NINGBO | HOCHIMINH | 50 | 80 | 80 | Direct | 6 |
HAIPHONG | 20 | 55 | 55 | Direct | 6 | |
SHANGHAI | HOCHIMINH | 80 | 120 | 120 | Direct | 6 |
HAIPHONG | 30 | 60 | 60 | Direct | 6 | |
SHENZHEN | HOCHIMINH | -20 | 10 | 10 | Direct | 2 |
HAIPHONG | -20 | -40 | -40 | Direct | 2 | |
GUANGZHOU | HOCHIMINH | -90 | -110 | -110 | Direct | 3 |
HAIPHONG | -185 | -235 | -235 | Direct | 3 | |
XIAMEN | HOCHIMINH | 25 | 50 | 50 | Direct | 4 |
HAIPHONG | 35 | 70 | 70 | Direct | 4 | |
QINGDAO | HOCHIMINH | 195 | 210 | 210 | Direct | 8 |
HAIPHONG | 80 | 160 | 160 | Direct | 8 | |
TIANJIN | HOCHIMINH | 185 | 225 | 225 | Direct | 12 |
HAIPHONG | 160 | 210 | 210 | Direct | 10 | |
DALIAN | HOCHIMINH | 150 | 300 | 300 | Direct | 11 |
HOCHIMINH | -30 | -30 | -30 | Hongkong | 5 | |
FOSHAN | HOCHIMINH | 0 | 0 | 0 | Hongkong | 5 |
HAIPHONG | 0 | -30 | -30 | Hongkong | 5 |
* Ghi chú: Giá cước tính theo USD; POL: cảng xếp; POD: cảng dỡ.
Như bảng trên đã cho thấy, giá vận chuyển container từ Trung Quốc về Việt Nam hiện tại đã giảm nhiều so với giai đoạn cao điểm giữa năm 2022. Vào thời điểm đó, cước biển lên tới trên 1500usd/20’ và trên 2500usd/40’. Đến đầu năm 2023, mức cước đã trở về mức thấp ổn định ngang với trước đại dịch Covid, đâu đó chỉ khoảng vài chục usd/cont. Có hãng tàu còn báo cước biển bằng 0 (zero), thậm chí cước âm (tại sao cước biển âm tôi sẽ nêu trong phần dưới).
Hàng FCL là gì? Khi nào nên chọn hình thức này
Với những ai chưa quen thuật ngữ, thì FCL là hình đóng hàng vào đủ nguyên container, không ghép với lô hàng khác.
Hình thức này phù hợp với những lô hàng có lượng tương đối lớn, đủ đóng vào ít nhất 1 container. Với lượng hàng nhỏ, thì hình thức đóng ghép với lô hàng khác (LCL nêu trên) sẽ khả thi hơn về mặt chi phí.
Khi đóng nguyên container, mặc dù phải chịu các khoản phí của cả cont, nhưng bù lại hàng hóa sẽ được bảo quản tốt hơn, không phải đóng rút hàng ra vào nhiều lần như hàng đóng ghép. Tất nhiên điều đó cần trừ trường hợp phải mở container để hải quan kiểm hóa, hoặc lấy hàng phục vụ việc kiểm tra chuyên ngành.
Bảng cước LCL Trung Quốc - Việt Nam do Vinalogs cập nhật như dưới đây:
Có thể một số bạn chưa quen, còn thắc mắc hàng LCL là gì, và khi nào nên chọn hình thức này. Tôi sẽ giải thích thêm một chút.
Trong vận tải biển, LCL là hình thức đóng ghép nhiều lô hàng vào chung 1 container. LCL là viết tắt của từ tiếng Anh đầy đủ Less than Container Load.
Hình thức này phù hợp với những lô hàng nhỏ, được đóng trong container đường biển, nhưng không đủ lượng (hoặc không khả thi về chi phí) để sử dụng nguyên cả 1 container.
>> Tìm hiểu chi tiết về hình thức LCL
Với các cảng nhỏ khác của Trung Quốc mà không có tên trong bảng trên (Nansha, Zhanjiang, Lianyungang...), vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để có giá cước tốt nhất.
Thời gian hàng hóa vận chuyển chặng đường biển được gọi là Transit Time, thường viết tắt là T/T, bao gồm cả thời gian tàu ghé vào làm hàng tại các cảng khác trên đường vận chuyển. Chẳng hạn nếu hãng tàu dự báo T/T là 12 ngày từ Shanghai về Cát Lái, thì không hẳn chỉ là thời gian tàu chạy trên biển, mà có thể gồm cả thời gian tàu ghé vào bốc dỡ thêm hàng ở 1 vài cảng trên chặng đường đó như: Xiamen, Shenzhen…
Tùy theo các yếu tố: khoảng cách giữa cảng xếp dỡ, lộ trình của tàu biển, có đi trực tiếp (direct) hay chuyển tải (transit), tốc độ khai thác của tàu, điều kiện thời tiết, mức độ thông thoáng tại các cảng (không bị tắc nghẽn)... mà thời gian có sự thay đổi.
Lưu ý: đối với chủ hàng, khoảng thời gian T/T dài hay ngắn có thể ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả của lô hàng. Chẳng hạn nếu T/T dài quá dễ gây chậm trễ tiến độ và có thể làm phát sinh phí chậm giao hàng. Ngược lại, nếu thời gian T/T nhanh quá, nhất là với cảng gần như Hong Kong về Hải Phòng trong chưa đến 2 ngày, sẽ có thể gây phát sinh phí DEM (phí lưu cont) tại cảng dỡ, do hàng đến nhưng phải chờ chứng từ về mới được thông quan… Với những lô hàng gấp, chủ hàng có thể cân nhắc chọn phương thức vận chuyển crossing-border qua cửa khẩu biên giới đường bộ như Lạng Sơn, Móng Cái, Lào Cai để rút ngắn thời gian.
Để áng chừng được thời gian vận chuyển đường biển từ Trung Quốc về Việt Nam mất bao lâu, bạn có thể xem bản đồ để biết tuyến đường, từ đó đưa ra được con số ước tính.
Dưới đây là sơ đồ vị trí các cảng biển lớn của Trung Quốc để bạn dễ hình dung tuyến đường biển về Việt Nam. Còn cảng ở Việt Nam, tôi nghĩ chắc hẳn bạn đã hình dung được vị trí rồi.
(Nguồn: HP Toàn Cầu)
Theo vị trí tương đối trên bản đồ, thì những cảng phía Bắc như Thượng Hải (Shanghai), Dalian (Đại Liên), Tianjin (Thiên Tân), Qingdao (Thanh Đảo)… nằm xa nhất, thời gian vận chuyển về cảng của Việt Nam dao động từ 7-10 ngày. Nếu phải chuyển tải tại 1 cảng trung gian, chẳng hạn Hongkong, thời kéo dài thêm, có thể lên tới cả tuần lễ.
Còn các cảng phía Nam của Trung Quốc như Zhanjiang (Trạm Giang), Guangzhou (Quảng Châu), Shenzhen (Thẩm Quyến)… thì vị trí gần về phía Việt Nam hơn, do đó thời gian vận chuyển cũng ngắn hơn, thường chỉ tầm vài ba ngày.
Nếu mọi yếu tố không có gì bất thường, thì thời gian vận chuyển trên biển có thể dự kiến tương đối chính xác. Dưới đây là khoảng thời gian dự tính của các hãng tàu, nếu đi direct, còn nếu phải chuyển tải thì bạn dự trù thêm khoảng 5-7 ngày.
Với hàng đóng ghép LCL, còn phát sinh thêm thời gian đóng hàng và dỡ hàng khỏi container tại kho gom hàng lẻ (CFS). Thông thường sẽ mất thêm 1-2 ngày để đóng và dỡ hàng tại mỗi đầu cảng nữa.
Dưới đây là ước tính thời gian vận chuyển biển về 3 cảng chính của Việt Nam, có sự khác nhau giữa các hãng tàu
Transit Time | Carrier | POL | POD |
7-11 days | EMC, APL, YANGMING | Dalian | Hai Phong |
9-11 days | OOCL, COSCO | Tianjin | Hai Phong |
2-4 days | HAPAG LLOYD, APL… | Yantian | Hai Phong |
7-9 days | ALIANCA, CNC, APL… | Qingdao | Hai Phong |
6-8 days | APL, EMC, COSCO… | Lianyungang | Hai Phong |
3-5 days | SML, CNC, CMA… | Shanghai | Hai Phong |
4-6 days | CNC, APL, OOCL… | Ningbo | Hai Phong |
7-9 days | CNC, CMA, EMC… | Wenzhou | Hai Phong |
3-5 days | APL, MCC, ONE… | Xiamen | Hai Phong |
3-5 days | YANGMING, COSCO… | Shantou | Hai Phong |
2-4 days | CNC, COSCO, CMA… | Shenzhen | Hai Phong |
1-2 days | COSCO, APL, CNC… | Hongkong | Hai Phong |
2-4 days | APL, COSCO, YML… | Guangzhou | Hai Phong |
2-4 days | ONE,YANGMING,… | Zhanjiang | Hai Phong |
4-6 days | WANHAI, CNC, ONE | Haikou | Hai Phong |
Transit Time | Carrier | POL | POD |
10-13 days | CMA, COSCO, OOCL… | Dalian | Ho Chi Minh |
11 days | YML, MCC, CMA, … | Tianjin | Ho Chi Minh |
8-11 days | CMA, CNC, COSCO… | Yantai | Ho Chi Minh |
9-10 days | COSCO, SML, MCC… | Qingdao | Ho Chi Minh |
8-17 days | CNC, COSCO… | Lianyungang | Ho Chi Minh |
5-7 days | NAMSUNG, CK, TSL… | Shanghai | Ho Chi Minh |
5-7 days | KMTC, HMM, IAL… | Ningbo | Ho Chi Minh |
6-9 days | MCC, CMA, CNC… | Wenzhou | Ho Chi Minh |
3-5 days | PIL, OOCL, YML… | Xiamen | Ho Chi Minh |
2 -5 days | CNC, COSCO, APL… | Shantou | Ho Chi Minh |
2-4 days | EMC, COSCO, IAL | Shenzhen | Ho Chi Minh |
3 -4 days | OOCL, TS LINE | Hongkong | Ho Chi Minh |
3-4 days | COSCO, HMM | Guangzhou | Ho Chi Minh |
5-7 days | APL, CNC, COSCO… | Zhanjiang | Ho Chi Minh |
6-8 days | ONE, CMA, CNC… | Haikou | Ho Chi Minh |
Transit Time | Carrier | Departure | Arrival |
11-14 days | CNC, APL, CMA… | Dalian | Da Nang |
10-31 days | OOCL, COSCO | Tianjin | Da Nang |
8-14 days | CMA, CNC, MCC | Yantai | Da Nang |
7-9 days | COSCO, WHL, CNC | Qingdao | Da Nang |
8-11 days | CNC, CMA, YML | Lianyungang | Da Nang |
5-8 days | ZIM, APL, YML | Shanghai | Da Nang |
4-6 days | GSL, APL, ZIM | Ningbo | Da Nang |
7-9 days | CNC, CMA, APL | Wenzhou | Da Nang |
1-3 days | APL, YML, WHL | Xiamen | Da Nang |
4-6 days | WHL, YML, EMC | Shantou | Da Nang |
3-5 days | CMA, CNC | Shenzhen | Da Nang |
1-3 days | APL, CNC, CMA | Hongkong | Da Nang |
4-11 days | YANGMING | Guangzhou | Da Nang |
5-7 days | APL, CNC | Zhanjiang | Da Nang |
7-17 days | CNC, HAPAG-LLOYD | Haikou | Da Nang |
Ngoài khoản cước biển như đã nêu ở trên, còn các khoản phụ phí thu tại 2 đầu cảng xếp, cảng dỡ. Tùy theo điều kiện mua bán (Incoterms) mà phụ phí này do phía nào thanh toán.
Dưới đây là các khoản phụ phí phổ biến tại các đầu cảng, và dự tính mức phí trung bình do các hãng vận chuyển thu.
Thông thường, hãng vận chuyển (hãng tàu hoặc công ty giao nhận vận chuyển) sẽ thu các khoản sau:
Tại cảng dỡ, các hãng vận chuyển thường thu các loại phí sau:
>> Tìm hiểu thêm về các loại phụ phí trong vận tải biển
Thông thường, mức thu phụ phí tại Việt Nam dao động trong khoảng như sau:
Chủ hàng cần làm rõ có các khoản phụ phí nào phát sinh, và do bên mua hay bên bán phải trả. Theo kinh nghiệm của tôi, thỉnh thoảng có trường hợp phía người bán tìm cách “đẩy” khoản phí nào đó (như LSS) sang cho người mua.
Thêm nữa, nhiều khi chủ hàng ở Việt Nam thấy hãng vận chuyển báo cước 0 đồng, thậm chí “cước âm” và không hiểu tại sao. Thực tế, tổng số tiền mà chủ hàng 2 phía người mua và người bán phải trả không bao giờ là con số âm. Nếu cước biển thấp, thì cộng với các khoản phụ phí 2 đầu cảng, con số tổng vẫn sẽ là số dương, và đó là khoản mà hãng tàu thu được.
Với trên 10 năm kinh nghiệm phục vụ khách hàng nhập khẩu chính ngạch từ nhiều quốc gia, trong đó có Trung Quốc, công ty Vinalogs chúng tôi hiểu nhu cầu và có giải pháp cho các khách hàng.
Hợp tác với Vinalogs, khách hàng được cam kết về chất lượng dịch vụ:
Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và báo giá cước vận chuyển cho hàng nhập khẩu của bạn từ Trung Quốc về Việt Nam. Đảm bảo dịch vụ tin cậy, giá cước cạnh tranh nhất!
Vận chuyển & thủ tục hải quan Dịch vụ của Vinalogs giúp bạn xuất nhập khẩu hàng hóa thuận lợi! |