Theo AXS-Alphaliner, các hãng tàu container trên thế giới có khoảng 4.700 tàu với tổng năng lực khoảng 13 triệu TEU, tính đến tháng 1 năm 2010.
Trong số đó, 100 hãng tàu hàng đầu (Top 100 operated fleets) có tổng số tàu đang sở hữu, thuê, và đóng mới là 4.400 tàu với sức chở gần 12,5 triệu TEU.
Như vậy 100 hãng này chiếm tới 96.1% năng lực đội tàu container toàn thế giới.
Thứ hạng và số liệu cụ thể được tóm tắt trong bảng dưới đây.
AXS Alphaliner - 100 hãng tàu hàng đầu |
|||||||
TT |
Hãng tàu |
Tổng số |
TT |
Hãng tàu |
Tổng số |
||
TEU |
Tàu |
TEU |
Tàu |
||||
1 |
APM-Maersk | 2,052,270 |
540 |
51 |
MACS | 16,225 |
13 |
2 |
MSC | 1,498,296 |
390 |
52 |
Meratus | 16,175 |
39 |
3 |
CMA CGM Group | 1,034,255 |
356 |
53 |
Dole Ocean Liner | 15,668 |
29 |
4 |
Evergreen Line | 557,444 |
150 |
54 |
Heung-A Shipping | 14,811 |
19 |
5 |
APL | 543,609 |
137 |
55 |
Westwood | 13,828 |
7 |
6 |
Hapag-Lloyd | 463,457 |
112 |
56 |
Nam Sung | 13,273 |
21 |
7 |
COSCO Container L. | 453,876 |
135 |
57 |
Simatech | 13,261 |
10 |
8 |
CSCL | 450,337 |
124 |
58 |
Delphis NV / Team Lines | 12,711 |
14 |
9 |
Hanjin Shipping | 434,852 |
98 |
59 |
United Feeder Services | 12,597 |
15 |
10 |
NYK | 409,137 |
107 |
60 |
Tanto Intim Line | 12,424 |
31 |
11 |
CSAV Group | 343,776 |
98 |
61 |
FESCO | 12,372 |
17 |
12 |
K Line | 342,299 |
90 |
62 |
Containerships OY | 12,317 |
14 |
13 |
OOCL | 340,439 |
73 |
63 |
OEL / Shreyas | 12,135 |
12 |
14 |
MOL | 339,673 |
90 |
64 |
Borchard Lines | 11,303 |
14 |
15 |
Yang Ming Line | 312,962 |
77 |
65 |
Log-In Logistica | 10,306 |
8 |
16 |
Hamburg Süd Group | 309,570 |
103 |
66 |
HubLine Bhd | 9,567 |
18 |
17 |
Zim | 305,538 |
94 |
67 |
Vinalines | 9,530 |
15 |
18 |
Hyundai M.M. | 274,529 |
53 |
68 |
Marfret | 9,438 |
9 |
19 |
UASC | 196,237 |
49 |
69 |
Mariana Express Lines | 9,421 |
10 |
20 |
PIL (Pacific Int. Line) | 193,965 |
110 |
70 |
Boluda Lines | 9,090 |
11 |
21 |
MISC Berhad | 125,101 |
39 |
71 |
Valfajre Eight Shg Co | 8,803 |
12 |
22 |
Wan Hai Lines | 125,060 |
66 |
72 |
Irish Continental Group | 8,389 |
13 |
23 |
HDS Lines | 96,325 |
31 |
73 |
Samskip | 8,366 |
12 |
24 |
RCL (Regional Container L.) | 53,435 |
39 |
74 |
NSCSA | 8,100 |
4 |
25 |
Sea Consortium | 53,205 |
46 |
75 |
Universal Africa Line | 8,056 |
16 |
26 |
Grimaldi (Napoli) | 50,988 |
46 |
76 |
Tarros | 7,932 |
8 |
27 |
TS Lines | 48,925 |
27 |
77 |
Great White Fleet | 7,914 |
18 |
28 |
KMTC | 37,349 |
32 |
78 |
Bien Dong Shg (Vinashin) | 7,820 |
15 |
29 |
CCNI | 36,712 |
16 |
79 |
SeaFreight | 7,629 |
8 |
30 |
STX-Pan Ocean (Container) | 34,706 |
26 |
80 |
Shanghai Jin Jiang | 7,459 |
9 |
31 |
SITC | 34,424 |
39 |
81 |
Tropical Shg | 7,183 |
16 |
32 |
Horizon Lines | 34,150 |
16 |
82 |
OPDR | 6,522 |
10 |
33 |
Arkas Line / EMES | 30,887 |
27 |
83 |
Eimskip | 6,476 |
10 |
34 |
UniFeeder | 30,814 |
38 |
84 |
DAL | 6,353 |
2 |
35 |
Maruba + CLAN | 30,146 |
13 |
85 |
Kambara Kisen | 6,167 |
8 |
36 |
Matson | 29,074 |
15 |
86 |
Conti Lines | 6,165 |
6 |
37 |
Emirates Shipping Line | 27,592 |
10 |
87 |
Caribbean Feeder Services | 6,038 |
9 |
38 |
Seaboard Marine | 27,477 |
33 |
88 |
Independent Container Line | 5,910 |
4 |
39 |
S.C. India | 27,468 |
10 |
89 |
Yanghai Shipping Co (YSC) | 5,345 |
5 |
40 |
Schöller Group | 27,436 |
18 |
90 |
Chun Kyung (CK Line) | 5,302 |
11 |
41 |
Samudera | 27,062 |
31 |
91 |
Johan Shg | 5,263 |
12 |
42 |
Swire Shipping | 26,635 |
25 |
92 |
Formosa Plastics | 5,251 |
5 |
43 |
Sinotrans | 24,139 |
28 |
93 |
Melfi C.L. | 5,194 |
5 |
44 |
Nile Dutch Shg | 24,042 |
17 |
94 |
Peel Ports (BG Freight) | 5,181 |
9 |
45 |
Linea Messina | 23,156 |
17 |
95 |
Qatar National Line | 5,156 |
8 |
46 |
Sinokor | 22,930 |
24 |
96 |
Dannebrog / Nordana | 4,953 |
7 |
47 |
Turkon Line | 20,635 |
16 |
97 |
Shanghai Hai Hua (Hasco) | 4,766 |
7 |
48 |
Crowley Liner Services | 19,624 |
23 |
98 |
IMTC | 4,580 |
9 |
49 |
Grand China Logistics | 18,916 |
15 |
99 |
UAFL | 4,557 |
5 |
50 |
Temas Line | 18,914 |
35 |
100 |
Marguisa | 4,408 |
5 |
Nếu sắp xếp theo quốc gia, trong số 100 hãng tàu container hàng đầu này, 10 quốc gia đang khai thác đội tàu container lớn nhất theo thứ tự như sau:
TT |
Hãng |
TEU |
Tàu |
1 |
Đan Mạch | 2,088,037 | 585 |
2 |
Thụy Sỹ | 1,498,296 | 390 |
3 |
Nhật Bản | 1,097,276 | 295 |
4 |
Đài Loan | 1,044,391 | 320 |
5 |
Pháp | 1,043,693 | 365 |
6 |
Trung Quốc | 993,917 | 357 |
7 |
Hàn Quốc | 843,097 | 289 |
8 |
Đức | 829,563 | 258 |
9 |
Singapore | 800,200 | 303 |
10 |
Chile | 380,488 | 114 |
>> Xem chi tiết Các nước có hãng tàu lớn
Ở Việt Nam, hình thức vận tải container bắt đầu phát triển từ đầu những năm 1990. Đến tháng 8 năm 2013, Việt Nam có trên dưới 10 hãng tàu container với tổng số trên 30 tàu tổng sức chở 20600 TEU. Một số chủ tàu có kinh nghiệm nhiều năm như Gemadept, Vinalines, Vinafco… Một số khác mới thành lập trong những năm gần đây (VSICO, Vinashin lines..), thậm chí một số hãng mới đưa tàu vào khai gia nhập trong tháng 8/2009 (Viet Sun và Viconship).
Trong số 100 hãng tàu container hàng đầu theo bảng xếp hạng của AXS-Alphaliner trên đây, Việt Nam chỉ có hai hãng, với thứ hạng khá thấp: Vinalines (hạng 67), Biển Đông (hạng 78).
Với đội tàu container còn khá khiêm tốn, phần lớn chạy trên tuyến nội địa Hải Phòng – Sài Gòn. Một số công ty (Biển Đông, Gemadept, Vinalines…) chạy tuyến feeder sang các cảng trung chuyển trong khu vực (Singapore, Hồng Kông, Port Klang…). Vì vậy, thị trường hàng container xuất nhập khẩu còn bỏ ngỏ.
Đến đầu năm 2010, trên 40 hãng tàu quốc tế đã có mặt tại Việt Nam, đóng vai trò chủ yếu đối với việc vận chuyển hàng hóa container xuất nhập khẩu. Các hãng tàu container này hoạt động dưới ba hình thức chủ yếu: công ty Việt Nam làm đại lý, công ty liên doanh, công ty 100% vốn nước ngoài.
Chuyển tới Đội tàu container
Chuyển về Trang chủ
New! Comments
Have your say about what you just read! Leave me a comment in the box below.