Trong vận tải hàng hóa đường biển bằng container, chúng ta thường nghe hoặc tiếp xúc với thuật ngữ Phụ phí cước biển. Chẳng hạn nhân viên sales hãng tàu báo phí thu thêm cho lô hàng xuất khẩu, hoặc nhân viên chứng từ hàng nhập của bên vận chuyển báo một số khoản phí phải trả khi gửi Giấy báo hàng đến.
Vậy phụ phí cước biển là gì và gồm những khoản nào?
Chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết này.
Phụ phí cước biển là các khoản phí tính thêm vào cước biển trong biểu giá của hãng tàu container. Trong tiếng Anh, thuật ngữ này là surcharge, nhiều người còn hay gọi chưa chính xác lắm là local charge.
Đọc tên "phụ phí" cũng hiểu được là khoản thu thêm, bổ sung cho khoản "chính phí" - trong trường hợp vận tải biển, thì "chính phí" là "cước vận chuyển". Các khoản phụ thu này thường thu ở đầu cảng xếp hoặc cảng dỡ, tức là theo địa phương cụ thể, nên còn được đề cập đến với cái tên là "local charges".
Mục đích của các khoản phụ phí này là để bù đắp cho hãng tàu những chi phí phát sinh thêm hay doanh thu giảm đi do những nguyên nhân cụ thể nào đó, như giá nhiên liệu thay đổi, bùng phát chiến tranh, tắc nghẽn cảng… Tất nhiên, mức thu cụ thể bao nhiêu cho từng loại phí thì cũng ít thấy hãng tàu nào có lý giải một cách thỏa đáng. Về nguyên tắc, họ thu phụ phí (có thể tăng giảm) là giữ cho mức cước biển được ổn định và minh bạch.
Còn khi cung cầu thị trường cước biến động, hãng tàu điều chỉnh thông qua mức tăng cước chung (GRI - là viết tắt của từ General Rate Increase) hoặc giảm cước chung (GRD - General Rate Decrease).
Các phụ phí hãng tàu áp dụng cũng khá hay thay đổi, và trong một số trường hợp, các thông báo phụ phí mới hãng tàu cung cấp cho người gửi hàng trong thời gian rất ngắn trước khi áp dụng chính thức.
Khi tính toán tổng chi phí, chủ hàng cần lưu ý tránh bỏ sót những khoản phụ phí mà hãng tàu đang áp dụng trên tuyến vận tải mà lô hàng sẽ đi qua.
Với chủ hàng lần đầu nhập khẩu về Việt Nam thì nhiều khi không biết.
Nhiều khách hàng công ty tôi nhập khẩu hàng về Việt Nam theo điều kiện CIF hay CNF, không tính tới phụ phí tại cảng Việt Nam. Đến khi biết phải thanh toán các khoản phí local charges cho hãng tàu mới lấy được lệnh giao hàng (D/O), thì mới ngơ ngác vì không hiểu.
Có trường hợp còn tá hỏa lên, nói sao bên phía người bán nước ngoài đã trả hết phí vận chuyển chặng đường biển rồi (ý nói đến tiền cước biển - Ocean Freight), giờ hãng tàu lại thu thêm nữa? Lúc đó tôi thường giải thích rằng đó là phí hãng tàu thu, không liên quan gì đến dịch vụ thủ tục hải quan và vận chuyển đường bộ của công ty tôi. Và chủ hàng cũng không còn lựa chọn, phải thanh toán cho hãng tàu thôi.
Và thực tế với các chủ hàng thì các khoản phụ thu này vẫn là một gánh nặng chi phí, nhất là khi họ thấy có sự không rõ ràng. Về vấn đề này, có thể tham khảo thêm trong bài viết (tiếng Anh) có tiêu đề là: Shipping Surcharges. Evil? Necessary Evil? Or Just Necessary?
Dịch vụ của Vinalogs giúp bạn xuất nhập khẩu hàng hóa nhanh chóng, tiết kiệm! |
Trong phần này, tôi sẽ liệt kê các khoản phụ phí thường gặp trong vận tải container bằng đường biển để bạn tiện tra cứu và tham khảo.
BAF (Bunker Adjustment Factor): Phụ phí biến động giá nhiên liệu
Là khoản phụ phí (ngoài cước biển) do hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động giá nhiên liệu. Tương đương với thuật ngữ FAF (Fuel Adjustment Factor)... >>> Xem chi tiết về phụ phí BAF
CAF (Currency Adjustment Factor): Phụ phí biến động tỷ giá ngoại tệ
Là khoản phụ phí hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động tỷ giá ngoại tệ... >>> Xem chi tiết về phụ phí CAF
Phí CFS - Phí xếp dỡ hàng lẻ (LCL) tại kho CFS ... >>> Xem chi tiết về phụ phí CFS
CIC (Container Imbalance Charge): Phụ phí mất cân đối vỏ container
Là khoản phụ phí hãng tàu thu của chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh từ việc điều chuyển (re-position) một lượng lớn vỏ container rỗng từ nơi thừa đến nơi thiếu.... >>> Chi tiết phụ phí CIC là gì
COD (Change of Destination): Phụ phí thay đổi nơi đến
Là phụ phí hãng tàu thu để bù đắp các chi phí phát sinh trong trường hợp chủ hàng yêu cầu thay đổi cảng đích, chẳng hạn như: phí xếp dỡ, phí đảo chuyển, phí lưu container, vận chuyển đường bộ…
DDC (Destination Delivery Charge): Phụ phí giao hàng tại cảng đến
Không giống như tên gọi thể hiện, phụ phí này không liên quan gì đến việc giao hàng thực tế cho người nhận hàng, mà thực chất chủ tàu thu phí này để bù đắp chi phí dỡ hàng khỏi tàu, sắp xếp container trong cảng (terminal) và phí ra vào cổng cảng. Người gửi hàng không phải trả phí này vì đây là phí phát sinh tại cảng đích. >>> Chi tiết phí DDC là gì
PCS (Panama Canal Surcharge): Phụ phí qua kênh đào Panama
Phụ phí này áp dụng cho hàng hóa vận chuyển theo tuyến đường biển qua kênh đào Panama.
PCS (Port Congestion Surcharge)
Phụ phí này áp dụng khi cảng xếp hoặc dỡ xảy ra ùn tắc, có thể làm tàu bị chậm trễ, dẫn tới phát sinh chi phí liên quan cho chủ tàu (vì giá trị về mặt thời gian của cả con tàu là khá lớn).
PSS (Peak Season Surcharge): Phụ phí mùa cao điểm
Phụ phí này thường được các hãng tàu áp dụng trong mùa cao điểm từ tháng tám đến tháng mười, khi có sự tăng mạnh về nhu cầu vận chuyển hàng hóa thành phẩm để chuẩn bị hàng cho mùa Giáng sinh và Ngày lễ tạ ơn tại thị trường Mỹ và châu Âu. >> Xem chi tiết Phụ phí PSS là gì?
SCS (Suez Canal Surcharge): Phụ phí qua kênh đào Suez
Phụ phí này áp dụng cho hàng hóa vận chuyển qua kênh đào Suez. >> Tìm hiểu thêm về các tuyến vận tải đường biển quốc tế.
THC (Terminal Handling Charge): Phụ phí xếp dỡ tại cảng
Phụ phí xếp dỡ tại cảng là khoản phí thu trên mỗi container để bù đắp chi phí cho các hoạt động làm hàng tại cảng, như: xếp dỡ, tập kết container từ CY ra cầu tàu... Thực chất cảng thu hãng tàu phí xếp dỡ và các phí liên quan khác, và hãng tàu sau đó thu lại từ chủ hàng (người gửi hoặc người nhận hàng) khoản phí gọi là THC... >>> Xem chi tiết
WRS (War Risk Surcharge): Phụ phí chiến tranh
Phụ phí này thu từ chủ hàng để bù đắp các chi phí phát sinh do rủi ro chiến tranh, như: phí bảo hiểm…
Mã hiệu | Tên tiếng Anh đầy đủ |
A.P. | Additional Premium |
A.V.R. | Ad Valorem Rate |
ACC | Alameda Corridor Charge |
ACI | Advance Commercial Information Charge |
ADM.C | Administration Charge |
ADMSED | Administration Fee |
AGC | Aden Gulf Surcharge |
ARBI/D | Outport Arbitrary At Port Of Discharging |
ARBI/L | Outport Arbitrary At Port Of Loading |
ARBIT | Arbitrary, outport arbitrary |
BAC | Bunker Charge |
BAF | Bunker Adjustment Factor |
BC CTS | Bc Carbon Tax Surcharge |
BLSF | B/L Surrender Fee |
BSCS | Bosphorus Strait Container Surcharge |
BSFS | Baltic Sea Fuel Surcharge |
BUACS | Bulk Agriculture Commodity Surcharge |
C.A.S. | CA surcharge (carrier supply artificial atmosphere) |
C.C.C. | Container Cleaning Charge |
C.R.C. | Container (or equipment) Reposition Charge |
C.S./D | Congestion Surcharge at Port Of Discharging |
C.S./L | Congestion Surcharge at Port Of Loading |
C.S.C. | Container Service Charge |
C.T.S. | Cold Treatment Service (fruit fly infectiation) |
C.Y.C. | Container Yard Charge |
CAF | Currency Adjustment Factor |
CAF/D | Currency Adjustment Factor At Port Of Discharging |
CAF/L | Currency Adjustment Factor At Port Of Loading |
CAMAF | Amendment Fee For Advance Cargo Information Charge |
CAPTZA | Capatazia Charge in Brazil (local thc) |
CBR | Critical Bunker Recovery |
CCFRA | Advance Cargo And Conveyance Reporting Fee |
CESS | Shipping Association Charge At Jamaica |
CFAC | Chittagong Feeder Additional Charge |
COD | Change of Destination |
CSC | Administrative Charge |
CSI | Container Security Charge |
CSS | Container Seals Charges |
CUS.C | Customs Clearance |
CUST | Custom Charges |
D.O.F. | Discount Ocean Freight |
D/F | Documentation Fee |
D/F.D | Documentation Fee at Port of Discharge |
D/F.L | Documentation Fee at Port of Loading |
DCF | Detention Contribution Fee (israel only) |
DETN | Container Detention |
DG.ADD | Dangerous Cargo Additional Charge |
DG.M | D.g. Mis-declaration |
DGRAIL | Hazardous Cargo Rail Charge |
DIH | Delivery Inland Haulage |
DISB | Disbursement Fee |
DISB.F | Disbursement Collection Fee |
DIV.C | Diversion Charge |
DMRG | Demurrage |
DPC | Drop and Pick Charge |
DRC | Dry Run Charge |
DTSC | Destination Terminal Service Charge |
E.H.C. | Equipment Handling Charge |
E.L.L. | Empty Lift-on/Lift-off Charge |
E.R.S. | Equipment Repositioning Surcharge |
E.S. | Exigency Surcharge |
E.W.R. | Extra War Risk |
EBS | Emergency Bunker Surcharge |
ECHC | Empty Container Handling Charge |
EDS | Export Declaration Surcharge |
EFA | Emergency Fuel Additional |
EFS | Emergency Fuel Surcharge |
EIF | Equipment Investment Factor |
EISC | Equipment Imbalance Surcharge |
EOC | Emergency Operation Charge |
EQP.S | Equipment Surcharge |
ERC | Emergency Risk Surcharge |
EX-FTY | Ex. Factory Charge |
EXAMCH | Trade Inspection by Third Party |
F.A.C. | Forwarding Agency Commission |
F.C. | Forwarding Charge |
FADM | Forwarding Administration Fee in Europe |
FAF | Fuel Adjustment Factor |
FCL/DC | FCL Delivery Charge |
FCL/RC | FCL Receiving Charge |
FIL | Free in Charge at POL |
FLXI | Additional surcharge for flexibag/flexitank packaged in a dry cntr |
FMG.C | Fumigation Charge |
FOODG | Foodgrade Surcharge |
FRC | Fuel Recovery Charge |
GENSET | Reefer Genset Charge |
GOH | Garments on Hangers |
GOV.C | Goverment Charge |
H.C. | Handling Charge |
H.LIFT | Heavy Lift Charge |
H.W. | Haiti Wharfage |
H.W.C. | Heated Warehouse Charge |
HTCHG | Haiti Surcharge |
HTRFC | Haiti Refrigerated Cargo Surcharges |
HWCS | Heavy Weight Container Surcharge |
I.S.C. | Intermodal Service Charge |
ICD/DC | Inland Container Depot/Delivery Charge |
ICD/RC | Inland Container Depot/Receiving Charge |
IFA | Interim Fuel Assessment |
IFP | Interim Fuel Participation Charge |
IFS | Intermodal Fuel Surcharge or Inland Fuel Charge |
INSPEC | Customs Inspection Charge |
ISC | Import Service Charge |
ISC/D | Intermodal Service Charge at Port of discharge |
ISC/L | Intermodal Service Charge at Port of Loading |
ISFC | Importer Security Filing Charge |
ISPS | International Ship and Port Facility Security Surcharge |
ISPS/D | Int'l ship/port Facility Security Surcharge at Discharge |
ISPS/L | Int'l ship/port Facility Security Surcharge at Loading Ports |
ISPS/T | Isps/t (Australia only) |
K.D.C. | Keelung Delink Charge |
KSC | Killed Slots Charge |
LAAGW | Low Water Surcharge |
LCL/DC | Lcl Delivery Charge |
LCL/RC | Lcl Receiving Charge |
LIH | Loading Ports Inland Haulage |
LOLO | Lift-on, Lift-off |
LOLO.D | Lift-on; Lift off at Port of Discharging |
LOLO.L | Lift-on; Lift-off at Port of Loading |
M.BS/L | Multiple Bs/L Charge |
M.S.C | Mesh Screen Charge |
MAS | Modified Atmosphere Service |
MIL.C | Military Cargo in Consolidated Container Charge |
MLF | Manifest Legalization Fee |
MTY.RP | Empty Container Reposition Charge |
MULTI | Multistop |
MXMAF | Mexico Manifest Amendment Fee |
MXSCMC | Mexico Security Compliance Management Charge |
NOX | Norwegian Pollution Surcharge |
O.D.S. | Off-Dock Surcharge |
O.F. | Ocean Freight |
OCPRC | Ocp Reposition Charge |
OPC | Operational Charge |
OPTC | Optional Charge |
ORC | Origin Receiving Charge |
OWC | Over-Weight Charge |
P.A.C. | Port Additional Charge |
P.C. | Port Charge |
P.S.C. | Port Service Charge |
P.U.I. | Pick up Incentive |
PBS | Patagonian Bunker Surcharge |
PCC | Panama Canal Charge |
PCS | Paraguyan Cargo Surcharge |
PCTF | Panama Canal Transit Fee |
PNS | Panama Canal Surcharge |
PORTEO | Terminal Handling Fee For Chile |
PRI | Primage (Turkey) |
PSC/L | Port Service Charge Origin |
PSMC | Power Supply Monitoring Charges |
PSS | Peak Season Surcharge |
PTSC | Port Terminal Service Charge |
R.C.S. | Rhine Congestion Surcharge |
R/ADM | Rail Adm. C |
RFC | Rail Fuel Charge |
RFF | Reefer Facilitation Fee |
RPCT | River Plate Channel Toll |
SAPA | South African Port Additional |
SC/D | Terminal Security Charge FOR Discharge Port |
SC/L | Terminal Security Charge FOR Loading Port |
SCADM | Security Compliance Administration Fee |
SCIT | Shoring Charge in Taiwan |
SCMC | Security Compliance Management Charge |
SHIFTG | Shifting Charge |
SIDEL | Sideloader or Sidelifter |
SLOT | Slot Charter |
SOC | Shipper Owned Container |
SOSC | Special Operation Service Charge |
SPA | Saudi Port Additional |
SPS | Shanghai Port Surcharge |
STF | Suez Transit Fee |
STPOF | Stop-off Charge |
STRG | Storage |
STUF.C | Stuffing Contribution |
T.A.C. | Tri-axle Chassis Arrangement |
T/A | Transport Additional |
T/A.D | Transport Additional at Side Port of Discharging |
T/A.L | Transport Additional at the Side Port of Loading |
T/S | Transhipment Charge |
TCS/D | Trucker Congestion Surcharge at Port of Discharging |
TCS/L | Trucker Congestion Surcharge at port of Loading |
TDA | Temporary Doha Additional |
TEHE | Terminal Extra Handling Expenses |
THC | Terminal Handling Charge |
THC/D | Terminal Handling Charge at Port of Discharging |
THC/L | Terminal Handling Charge at Port of Loading |
TLX | Telx Release Fee |
TSC/D | Terminal and Service Charge at Port of Discharging |
TSC/L | Terminal and Service Charge at Port of Loading |
TTOC | Taiwan Top off Charge |
UCS | Upgraded Container Surcharges |
USCUC | Chassis Usage Charge |
USIFS | U.S. Intermodal Fuel Surcharge |
USMAF | U.S. Manifest Amendment Fee |
VAT | Value Added Tax Charges |
VCC | Veterinary Check Charge |
VTS | Venezuelan Tax Surcharge |
WACHT | Waiting Time |
WAI | Cargo Waiver / Councils Dues |
WH | Wharfage |
WRC | War Risk Charge/Insurance Premium |
WS | Winter Surcharge |
YAS | Yen Appreciation Surcharge |
Trên đây là danh sách các khoản phụ phí phổ biến trong vận tải container đường biển. Bạn đọc có thể tham khảo và tra cứu.
Việc các hãng vận chuyển đường biển thu nhiều loại phụ phí gây khó khăn và phản ứng nhất định từ phía chủ hàng, nhất là khi có sự thay đổi tăng hoặc áp dụng các loại phí mới.
Đứng ở góc độ chủ hàng, việc áp đặt các khoản phí từ phía hãng tàu làm tăng chi phí vận chuyển. Vì thế họ mong muốn và tìm cách để giảm thiểu, hoặc nếu có thể thì tránh phải trả (một vài loại) phụ phí cước biển.
Dưới đây là một số điểm lưu ý bạn có thể tham khảo:
Bạn có thể tham khảo thêm danh sách các phụ phí của hãng tàu Maersk tại đây.
Để giúp bạn đọc dễ hiểu, tôi lấy ví dụ giả định về 1 tuyến vận chuyển liên quan để minh họa các loại phụ phí cước biển.
Giả sử hãng tàu chỉ chạy 1 tuyến tàu chợ cố định giữa 2 cảng, từ Hải Phòng của Việt Nam đi Laem Chabang của Thái Lan rồi quay lại Hải Phòng.
Khi đó, hãng tàu thu 1 mức cước vận chuyển nhất định nào đó, chẳng hạn 100usd/20’ 200usd/40’. Và để bù đắp cho các khoản chi phí phát sinh mà họ phải chịu, thì các hãng tàu sẽ thu thêm phụ phí như sau:
Qua bài viết này, tôi đã giải thích khái niệm phụ phí cước biển trong vận tải container, kèm theo các loại phí phổ biến hiện nay. Bạn cũng hiểu được bản chất của một số loại phụ phí này qua ví dụ minh họa đơn giản tôi nêu ở phần cuối bài.
Hy vọng bài viết này hữu ích cho bạn đọc.
Chuyển từ Phụ phí cước biển về Vận tải container
Chuyển từ Phụ phí cước biển về Trang chủ
New! Comments
Have your say about what you just read! Leave me a comment in the box below.